quy trình sản xuất chè khô
Quy trình cơ bản về sản xuất mì gói. Bước 1 Nguyên liệu. Nguyên liệu chính để tạo ra mì gói, bạn đã biết, đó là bột mì. Chúng tôi hiện đang sử dụng nguyên liệu từ các nhà cung cấp uy tín tại Việt Nam và nhập khẩu từ các quốc gia khác.
Nguồn hạt cà phê chính là bí thuật đảm bảo sự ổn định, đồng nhất hương vị trong từng lon cà phê của Mr. Brown mà không cần phải gia giảm thêm hương hay vị bằng các phụ gia nhân tạo trong quá trình sản xuất. Ngoài ra khâu xử lý phơi khô hay chế biến ướt cũng phải
Dưới đây là 8 bước của quy trình tái chế nhựa phổ biến tại Việt Nam: Bước 1: Lựa chọn nhựa phế liệu đầu vào Các loại rác thải nhựa được thu gom, lựa chọn giữ lại để làm nhựa phế liệu đầu vào. Bước 2: Phân loại Tiến hành phân loại riêng theo từng nhóm cho quá trình tái chế. Bước 3: Làm sạch, loại bỏ tạp chất
Trong quá trình chế biến khô, đường có đi từ cùi quả vào trong hạt không? và vì vậy lôn có một cuộc chạy đua giữa hạt giống muốn phát triển thành cây và các nhà sản xuất - những người muốn các loại đường này được hấp thụ vào nhân, để hạt rang có vị
+ Sấy lần 2 nhiệt độ 80-85 ℃, thời gian sấy 12-15 phút, độ ẩm còn lại 3-5%. Giữa 2 lần sấy trà được rải mỏng, làm nguội và để trà phân phối lại độ ẩm cho đồng đều, tránh hiện tượng khô cục bộ, trong ướt ngoài khô. Tốc độ của không khí sấy: lượng không khí vào thiết bị sấy thích hợp là 16000m3/h, tốc độ chuyển động không khí qua lớp trà là 0,5m/s.
Lieu De Rencontre Dans Le Jura. Lên menSấy khôPhân loạiSản phẩmĐặc điểm nổi bật của quy trình công nghệ này là chè tươi sau khi đã làmhéo được đi cắt - vò - nghiền để tăng độ dập tế bào của lá chèo làm cho toànbộ khối chè được lên men đồng đều cùng một lúc ở các điều kiện, thời giannhư nhau, nhờ đó chè đen có tính đặc trưng nổi bật về hương vị và màu sắcnước tính độc đáo của biện pháp công nghệ đã nêu ở trên mà có nhữngyêu cầu mới đối với các giai đoạn trước và sau quá trình cắt - vò - nghiềnchè minh quy trình liệu Yêu cầu về nguyên liệuPhải có hàm lượng tanin những búp chè có 1 tôm, 2-3 lá non. Hái trên những đọt chè có từ4-5 lá, vào đúng độ trưởng thành kỹ lượng protein và clorophin Vận chuyển và bảo quảnChè được đựng vào sọt không nén ép, làm dập nát và để lẫn các loạichè với sang làm héo ngayTrong trường hợp phải bảo quản thì phải bảo quản nơi thoáng mát,sạch, khô ráo, kết hợp héo tự riêng từng loại chè, ghi lại loại chè, giờ bắt đầu bảo quản... héo lá Mục đíchLàm giảm một phần độ ẩm lá chè từ 75% - 78% xuống 63% - 65% lá chè có độ bền cao thay đổi tính chất vật lý và hóa học của lá+ Tạo cho búp chè mềm dẻo, độ bền cơ học.+ Tăng cường hoạt tính của men oxi hóa khử.+ Mất mùi hăng ngái của chè tươi.+ Tạo ra một tiền chất ban đầu cho chè đen như hương, vị Những biến đổi khi làm héo lá Biến đổi lý học- Làm lá chè mềm dẻo, độ bền cơ học cao- Màu sắc và khối lượng chè thay đổi- Diện tích lá chè tươi thay Biến đổi hóa học* Biến đổi tanin- Tổng lượng tanin giảm 1-2% so với ban đầu, nhưng có sự biếnđổi sâu sắc về chất.+ Nhóm Polyhydroxylphenol - catechin có vị đắng chát giảmmạnh từ 2-3 lần+ Nhóm tanin riêng có vị chát dịu tăng lên 2-3 lần- Do nhiệt độ héo tăng làm hàm lượng tanin thay đổi* Biến đổi protein và amino axit- Protein phân giải bởi ezim proteaza tạo axit Các axit amin được giải phóng ra sẽ tham gia vào quá trình tạohương và tạo màu.* Biến đổi hoạt tính của men- Hoạt tính men oxi hóa khử tăng.+ Men β glucozidaza, hoạt tính tăng 200 - 300%.+ Men invectaza, hoạt tính tăng 50 - 70%.+ Men peroxidaza, hoạt tính tăng 12%.+ Men polyphenol oxidaza tăng 100%.* Các biến đổi khác- Hàm lượng VTM C giảm 10 - 20%.- Hàm lượng tinh bột giảm Hàm lượng chất thay đổi, clorophin giảm 40 - 50% so với Kiểm tra giai đoạn héo* Kiểm tra nguyên liệu- Kiểm tra chất lượng và tình trạng nguyên liệu.* Kiểm tra chất lượng chè héo- Kiểm tra cảm quan màu, độ mềm, dẻo, đồng đều và Kiểm tra hàm ẩm của chè sau Kiểm tra tỷ lệ héo đúng mức đảm bảo đạt trên 80%. Những yếu tố ảnh hưởng khi làm Nhiệt độ tác nhân héo- Nhiệt độ không khí tự nhiên Lớn nhất 35oC → tốc độ bay hơi chậm → thời gian kéo dài → quá trình héo xảy ra tốt thường 12 giờ+ Độ ẩm không khí thấp Héo thuận lợi.+ Độ ẩm không khí cao Tốc độ bay hơi chậm, thời gian Nhiệt độ không khí do con người tạo ra từ 38 - 42oC. Nếu cao ảnhhưởng chất lượng Tốc độ của không khí- Nếu tốc độ mạng → Quá trình héo kết thúc sớm, làm biến đổi hóachưa xảy ra hết, lớp chè trên bị khô- Nếu tốc độ yếu → kéo dài thời gian Thời gian làm héo- Phụ thuộc nguyên liệu, phương pháp héo...- Thời gian làm héo chè có thể từ 8 - 12 giờ, tùy thuộc vào Phương pháp Nguyên tắc chung làm héo- Chè non, nhiều nước làm héo Chè già, ít nước làm héo Phải làm héo riêng từng loại Các phương pháp héoa Làm héo tự nhiên Lợi dụng nhiệt độ, độ ẩm và lưu thông khôngkhí tự nhiên để làm héo. Các thông số héo tự nhiên+ Nhiệt độ 25 - 35oC+ Độ ẩm tương đối của không khí 60 - 70%+ Tốc độ của gió 2 - 3 m/s+ Thời gian héo phụ thuộc vào khí hậu 10 - 16h+ Thường xuyên đảo chè 2-3h đảo rũ 1 Chè héo tự nhiên có chất lượng tốt. Nhưng tốn diện tích, nhâncông, thời gian kéo Làm héo nhân tạo Dùng không khí được điều chỉnh trước để làmhéo. Thường dùng máy héo và máng héo.* Làm héo bằng máng héo- Ưu điểm Chè héo có chất lượng tốt, đồng đều, chủ động điều chỉnhthời gian - Nhược điểm Tốn nhiều diện tích, nhân công rải và thu chènguyên liệu.* Làm héo bằng máy héo- Có thể rút ngắn được thời gian héo, nhưng chất lượng không bằnghéo tự Phải héo riêng từng loại Trong thời gian héo, phải xác định độ ẩm thường xuyên của Thông số héo bằng máy+ Nhiệt độ vào 42 - 48oC+ Độ ẩm W 20 - 30%+ Năng suất 270 - 750 kg/ giờ + Tốc độ không khí 8 - 10 m/sc Kết hợp héo tự nhiên và nhân tạo- Định kì thổi không khí nóng hoặc mát bằng quạt Không thổi không khí quá ẩm vào khối Tốc độ gió không vượt quá 2-3 m/ Nhiệt độ không khí nhỏ hơn 38oC Trong sản xuất chè CTC thường làm héo nhân tạo trên máng Phá vỡ tế bào và tạo Mục đích- Phá vỡ tế bào và làm dập lá để chất tan trong tế bào dễ hòa tan trongnước. Lá bị phá càng nhiều càng Tạo điều kiện cho quá trình lên men- Tạo hình dạng sợi và viên. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình vò chè- Chất lượng chè héo+ Thời gian vò chè non ngắn hơn chè già.+ Thời gian vò vào ngày nóng có thể rút Mức độ làm héo+ Lá chè làm héo nhẹ không được dùng áp lực mạnh và rút ngắn thờigian+ Lá chè bị làm héo quá mức cần tăng cường áp lực vò để phá vỡ tếbào và tạo cho lá chè có dạng xoăn Nhiệt độ, độ ẩm và sự lưu thông không khí trong phòng vò+ Nhiệt độ không khí tối ưu 20 - 22oC, mùa hè 95% → nhiệt độ của khối chè tăng đột ngột+ Phản ứng oxi hóa xảy ra mãnh liệtDo vậy phải cung cấp kịp thời không khí mát để làm nguộiThời gian lên men chè CTC là 2 - 2,5h khi đạt được độ lênmen đồng đều thì đưa qua Sấy Mục đích- Diệt men để cố định chất lượng cho chè Sử dụng nhiệt để hoàn thiện chất lượng chè- Làm khô chè từ w = 63-65% → w = 3-5%- Tạo ra một số hương thơm mới cho chè thành Tiêu diệt vi sinh vật phát triển như Nấm mốc, vi khuẩn gây bệnhđường ruột... Những biến đổi xảy ra trong quá trình sấy khô chèa Biến đổi lý học- Hình dáng Sợi chè khô đi và xoăn chặt lại, thể tích, trọng lượngkhối chè đều Màu sắc Chè lên men mất đi màu đồng đỏ và chuyển dần sangmàu đen Biến đổi hóa học- Hoạt tính của men bị đình chỉ hoàn toàn dưới tác dụng của nhiệt Một số hương thơm được tạo ra trong quá trình lên men bị mất đi- Hợp chất nito có sự thay đổi Các yếu tố ảnh hưởng tới sấy khô chèNhiệt độ và thời gian sấy nhiệt độ sấy 105oC, thời gian 20 - 25 phútlà thích độ, độ ẩm không khí Các biện pháp sấy khôa Sấy một lần máy sấy băng tảiThường sấy chè theo chế độ công nghệ như sau- Nhiệt độ t = 95 - 100oC- Thời gian W = 23 - 25 phút- Độ ẩm chè còn lại w = 3-5%b Sấy hai lầnlần một sấy sơ bộ ở máy sấy băng tải đến độ ẩm cònlại 25-30%, sau đó sấy khô trong máy sấy tầng sôi. Biện pháp sau tránh được hiện tượng chè khô bị vón cục, tạo thuận lợicho quá trình phân Phân Mục đích- Tạo ra chè đồng đều về kích thước cũng như độ non, Tạo ra sản phẩm chè phù hợp thị hiếu người tiêu Loại bỏ các tạp chất lẫn trong Nguyên tắc phân loại- Phân loại theo kích thước, tỷ trọng và màu Sản phẩm sau phân loại phải đạt các yêu cầu+ Phải có tính chất đồng đều nhau về hình dáng, tính chất.+ CTC được phân thành 2 loại to, trình sản xuất chè đen theo phương pháp OTDNguyên liệuLàm héoVò lần 1Vò lần 2Vò lần 3Lên men Sấy khôPhân loạiSản phẩm1. Nguyên liệu tương tự như phương pháp CTC2. Làm héo tương tự như phương pháp CTC3. Vò – nghiền Mục đích- Vò chè để làm dập các tổ chức tế bào các mô làm cácthành phần trong chè thoát ra bề mặt lá chè để sau khi sấycác dịch bào sẽ bám lên bề mặt cuả lá chè làm cho lá chètrở nên óng ánh và dễ dàng hòa tan vào nước pha tạohương vị đặc biệt cho chè đen. Hơn nữa do dịch bào thoátra ngoài nên tannin và các hợp chất hữu cơ khác có điềukiện tiếp xúc với oxi không khí xảy ra quá trình oxy hóatạo nên hương vị, màu sắc cho sản Vò làm cho lá chè bị cuộn lại, tạo ra những búp chè xoănnên chè có hình dáng đẹp, giảm thể tích, dễ dàng cho việcvận chuyển và bảo ra việc sang chè sau mỗi lần vò còn có mục đích sau- Trong quá trình vò, do ma sát giữa các lá chè với nhauhoặc lá chè với máy sẽ phát sinh ra nhiệt vì thế việc sàngchè vò nhằm mục đích làm nguội khối chè sau khi Sàng chè còn mục đích phân loại để tạo điều kiện thuận lợicho những lần vò chè tiếp theo và quá trình lên men Yêu cầu- Sau ba lần vò, tỉ lệ lá chè bị dập phải đạt 72-85%.- Ở lần vò cuối cùng, hàm lượng tannin trong chèkhông được giảm quá 25-30% so với lượng tannin cótrong nguyên liệu chè. Tỉ lệ chè vụn thấp, cánh chè xoăn chặt nhưng phảithẳng và biến đổi xảy ra khi vò chè trong khi vò, nhữngthành phần trong chè đều có thay đổi đáng kể- Khi té bào lá chè bị vò dập thì lượng oxy xâm nhậpvào trong nguyên liệu chè tăng gấp 3 lần. Điều này cóthể nhận thấy qua sự oxy hóa mạnh tanin trong nguyênliệu chè dưới xúc tác của các men oxy hóa để tạo nêncác sản phẩm màu. Sau lần vò 1, màu lá chè héo chuyểntừ màu xanh vàng sang màu hung hung đỏ và sau lần vòthứ 2, 3 chuyển sang màu hồng Trong quá trình vò, lượng tannin giảm liên tục, nếutrong chè héo lượng tanin là 23,6% thì sau lần vò 1lượng tannin còn lại sẽ là 23,3%, sau lần vò 2 lượngtanin còn lại là 19,8% và sau lần vò 3 lượng tanin cònlại là 17,5%.- Trong quá trình vò, lượng clorofin giảm rõ rệtsCHƯƠNG III XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CHO NHÀ MÁYSẢN XUẤT CHÈ Chương trình tiên quyết Điều kiện thực hành sản xuất tốt GMPGMP hay Good Manufacturing Practice, là các điều kiện thực hànhsản xuất tốt áp dụng chung cho các cơ sở thực phẩm nhằm kiểm soát tất cảcác yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất lượng thực phẩm từ thiếtkế, xây lắp nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói, bảo quản và conngười điều hành các hoạt động chế biến thực Các yêu cầu nền tảng của chương trình GMPYêu cầu chung về nhà xưởng và phương tiện chế biến Nhà xưởng và phương tiện chế biến phải đặt ở vị trí cao so vớimặt bằng chung của khu vực, có hệ thống thoát nước chủ động và có hiệuquả để tránh úng lụt vào mùa mưa .Để tránh gây nhiễm bẩn cho thực phẩm, vị trí đặt nhà xưởngchế biến phải đáp ứng các yêu cầu sau• Không đặt quá gần đường có nhiều xe cộ qua lại hoặc cácnhà máy sử dụng than làm nguồn năng lượng có thể gây tích tụ bụi và chấtbẩn .• Không đặt gần khu chăn nuôi, bãi rác, khu hỏa tang củanghĩa trang, … phát sinh các nguồn hôi thối và là nguồn sinh sản các sinhvật gây hại .• Không đặt các nhà máy sản xuất hoặc kho tang trữ hóa chất,thuốc bào vệ thực vật có thể phát sinh hơi độc và làm ô nhiễm nguồn nước .• Không đặt gần các bệnh viện, đặc biệt là bệnh viện thuộckhoa lây nhiễm và không có đường nước thải chảy quaVùng phụ cận và trong khu vực cơ sở phải có đường đủ rộng,mặt lát cứng để các xe chuyên dùng dễ dàng vận diện tích và cơ cấu diện tích của cơ sở khu tập kếtnguyên liệu, khu chế biến, khu bao gói, khu bảo quản, … phải phủ hợp vớicông suất thiết kế của cơ sở và được xây dựng với không gian phù hợp đảmbảo thuận tiện cho việc vận hành, bảo dưỡng, làm vệ sinh và kiểm traĐược xây dựng vững chắc bằng các vật liệu không ảnh hưởngđến thực phẩm, không bị các sinh vật gây hại xâm nhập và trú ngụ, tránhđược sự xâm nhập của khói, bụi, hơi độc và các chất nhiễm bẩn khácĐược thiết kế và xây dựng trên một trục phù hợp với trình tựcủa dây chuyền công nghệ chế biến và được phân thành khu cách biệt khutập kết nguyên liệu, chế biến, bao gói và bảo quản có đường chuyển các phụphẩm và thải phế liệu riêng của mỗi khu đảm bảo không gây nhiễm chéo Khu vực xử lý thực phẩm phải đảm bảoSàn nhà làm bằng vật liệu không thấm nước, không hấp thụ,không có kẽ nứt và lồi lõm nhưng không được trơn trượt, dễ làm sạch vàkhử trùng. Sàn được xây với độ nghiêng theo hướng của hệ thống thoát nướcthải và sàn của khu chế biến nên cao hơn sàn của khu tập kết nguyên liệu vàthấp hơn sàn của khu đóng góiTường làm bằng vật liệu không thấm nước không hấp thụ vàdễ làm sạch. Tường phải nhẵn, không có các vết nứt, màu sang, các góc tiếpgiáp giữa tường với tường, tường với trần và tường với sàn phải được đắp đểdễ làm sạch và khử trùng Trần trần nhà phải làm bằng vật liệu chống bám bụi, ít ngưngđọng hơi nước, mốc, mục, không bị bong lớp phủ và dễ làm sạchCửa sổ khung cửa làm bằng các vật liệu không hấp phụ, bậucửa sổ có độ dốc ra ngoài, có lưới ngăn côn trùng bằng vật liệu không rỉ cóthể tháo lắp được khi làm sạchCửa ra vào làm bằng vật liệu không hấp phụ, nhẵn, dễ làmsạch, tự đóng và kín khi khép lạiCầu thang và các cấu trúc phụ các bục kê, thang, cầu trượt,máng thải…phải thiết kế và xây lắp sao cho dễ kiểm tra và làm sạchLắp đặt thiết bị khoảng cách giữa các phương tiện chế biến vàvới tường phải đủ rộng đảm bảo thuận tiện cho việc di chuyển thao tác chếbiến và kiểm tra để tránh gây nhiễm bẩn thực phẩm, bề mặt tiếp xúc với thựcphẩm từ quần áo, phương tiện bảo hộ và hoạt động của con ngườiGiảm tối thiểu khả năng gây nhiễm bẩn vi sinh vật, hóa chất,tạp chất giảm tối thiểu khả năng gây nhiễm bẩn đối với thực phẩm, bề mặttiếp xúc với thực phẩm, tổ chức sản xuất thích hợp hoặc thiết kế phù hợpnhằm tách rời các hoạt động có thể gây nhiễm bẩn trong dây chuyền sảnxuất bằng một trong các biện pháp cách ly, thổi khí Phương tiện vệ sinh Cấp nướcChất lượng nước• Nước uống được theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế dùng cho các côngđoạn chế biến, làm sạch mà ở đó nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm kểcả nước rửa tay, dùng sản xuất, làm chín, mạ băng• Nước không uống được dùng sản xuất hơi nước, làm vệ sinh cácbề mặt không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm sàn, tường… và hệ thống antoàn, hệ thống vệ sinh trừ rửa tayNước uống phải được cung cấp trong các hệ thống ống kín có ápsuất và nhiệt độ phù hợp với yêu cầu của từng công đoạn chế biến và đảmbảo cung cấp đầy đủ tới mọi nơi trong toàn bộ cơ sởHệ thống đường ống phải có kích thước phù hợp, được thiết kế lắpđặt để thuận tiện bảo dưỡng, làm sạch và đảm bảo không có hiện tượng chảyngược hoặc sự thông thủy giữa nước uống và nước không uống được, giữahệ thống cấp nước và hệ thống thoát nước. Phải có ký hiệu riêng để phânbiêt hệ thống nước uống được và không uống đượcThoát nướcĐảm bảo đủ rãnh thoát nước trên sàn khu vực xử lý thực phẩm,không gây hiện tượng ứ đọng nước trên sàn. Các rãnh thoát nước phải làmbằng vât liệu không thấm nước, có kích thước phù hợp với lưu lượng tối đa
Quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công đã có từ lâu và hiện nay vẫn được nhiều hộ gia đình ở thái nguyên áp dụng đặc biệt là ở vùng chè đặc sản tân cương. Vậy quy trình đó như thế nào? hãy cùng chebuptancuong tìm hiểu quy trình sản xuất chè thủ công. Vì sao sản xuất chè thái nguyên thủ công vẫn chiếm ưu thế? Có rất nhiều những nguyên nhân khiến quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công vẫn là 1 lợi thế, và ưu điểm lớn nhất của nó là tận dụng được hết khả năng của nghệ nhân sao chè, tạo ra hương vị riêng biệt, thơm ngon mà chỉ có chế biến thủ công mới có được. Thứ hai chế biến chè theo quy mô công nghiệp chỉ phù hợp với những cơ sở xuất chè lớn hoặc công ty sản xuất chè. Còn đối với những hộ dân làm chè thì với quy trình chế biến thủ công phù hợp với họ hơn, do sản lượng chè chưa cao, chi phí máy móc thiết bị phù hợp. Và 1 yếu tố nữa là yếu tố kế thừa, việc sản xuất chè thủ công sẽ được truyền lại cho thế hệ sau trong quá trình các thành viên trong gia đình trực tiếp tham gia vào quá trình chế biến chè. Chính vì vậy mà kỹ thuật chè biến chè theo phương pháp truyền thống chưa bao giờ mất, nó dần tạo nên 1 thương hiệu cho từng hộ gia đình tại Tân Cương Thái Nguyên. Bên cạnh những ưu điểm, sản xuất chè thủ công vẫn còn những hạn chế. do chế biến thủ công nên năng suất thấp, khó có thể mở rộng thị trường khi sản phẩm không phong phú đa dạng, mẫu mã bao bì không bắt mắt. Giới thiệu quy trình chế biến chè thái nguyên thủ công chè Đầu tiên là hái chè hái một tôm hai lá Xem thêm Kỹ thuật hái chè 2. Để chè héo nhẹ Đây là giai đoạn hái chè về mang ra phơi mỏng, để chè khô sương và thoát hết khí nóng ẩm trong quá trình vận chuyển. 3. Giai đoạn ốp chè – dệt men chè Là giai đoạn cho chè vào tôn quay trong một khoảng thời gian nhất định và đảm bảo các yêu cầu sau đây thì cho chè ra khỏi tôn quay – Lá chè phải mềm dẻo, phần cuống non bẻ gập lại không gãy – Bề mặt lá chè hơi dính, dùng tay nắm chặt lại rồi buông ra chè không bị rời – Màu xanh của chè trở thành màu xanh sẫm. – Mùi hăng mất đi, có mùi thơm nhẹ đặc trưng của chè. 4. Giai đoạn vò chè Khi vừa kết thúc quá trình lên men chè Giai đoạn ốp chè ta tiến hành vò qua chè bằng tay cho những cánh chè nhỏ nát vụn còn xót lại, ta bỏ hết vụn đó đi, rồi cho chè vào cối vò chè để tiến hành vò chè. Giai đoạn vò chè sẽ giúp cánh chè cong lại như con tôm hay còn gọi là chè nõn tôm tân cương Thời gian vò chè dao động khoảng từ 10ph đến 15ph tùy theo loại chè và máy vò chè Kết thúc quá trình vò chè, lúc này đem chè ra dũ tơi để chuẩn bị cho công đoạn tiếp. 5. Giai đoạn sao khô chè Đây là giai đoạn cho chè vừa vò vào tôn quay để làm khô chè và cũng là giai đoạn quan trọng nhất quyết định đến hương vị và màu sắc chè khi khô. Chè khi vò xong mang ra rũ tơi, đợi tôn quay chè nóng đủ nhiệt độ thì cho chè vào tôn, chú ý loại bỏ vụn cám và điều chỉnh nhiệt độ ổn định. Thời gian sao khô thường mất khoảng 20 phút cho 1 mẻ chè từ 1,2kg – 1,5 kg 6. Giai đoạn lên hương chè Sao cho khô rồi đổ ra mẹt, nong, nia, nhặt nhạnh phần cuống già, lá già sót lại, sẩy sạch cám. Rồi lại tiếp tục cho chè vào quay thêm chút thời gian nữa khi thấy hương thơm là được. Đã kết thúc phần lên hương. Xem thêm Quy trình lấy hương chè thái nguyên có sử dụng hóa chất không? 7. Giai đoạn cuối cùng là đóng gói chè. Chè bảo quản thủ công được cho vào túi bóng kính có độ dầy, buộc chặt miệng túi. Để ở nơi khô dáo, tránh ánh nắng trực tiếp. Không được để tiếp xúc trực tiếp chè với nền đất. Có thể bạn quan tâm cách bảo quản chè khô Lưu ý là sao chè thủ công phải đảm bảo quá trình sao suốt là sao liên tục. Đó là đủ lượng chè thì phải sao ngay, sao liên tục. Chè hái về sau khi phơi khô sương phải tiến hành sao luôn, chè tươi nếu bảo quản tốt thì cũng chỉ để được thời gian lâu nhất là 10 tiếng, sau khoảng thời gian đó sao chè sẽ bị ôi, khi pha chuyển nước đỏ, có mùi ôi. Trên đây là quy trình sản xuất chè thái nguyên thủ công với sự tham trực tiếp của bàn tay con người. Với sự hỗ trợ của máy móc Máy sao chè thùng quay, máy vò chè, phò. và nhiên liệu là củi khô. Để có những sản phẩm trà nõn tôm Tân cương thơm ngon thì quy trình sản xuất là quan trọng nhất quyết định đến hương và vị chè khi pha. Đòi hỏi người làm chè phải có kinh nghiệm, có đôi bàn tay khéo léo, và sự cảm nhận tinh tế . ở vùng chè đặc sản tân cương mỗi nghệ nhân sẽ có 1 sản phẩm trà nõn tôm mang thương hiệu của riêng họ, vì bí quyết sao thì không ai giống ai cả. Đó cũng là nguyên nhân khiến Trà Tân Cương phong phú về hương vị, đáp ứng nhu cầu thưởng trà của mọi thượng khách xa gần. Xem thêm Sản phẩm Trà Tân Cương thơm ngon sản xuất thủ công Hãy dành một chút thời gian của bạn để chia sẻ với chebuptancuong nhé! Bạn đã uống trà Thái Nguyên bao giờ chưa? Nếu có thì là sản phẩm Trà bạn dùng là loại Trà nào? của vùng chè nào tại Thái Nguyên? Bạn thấy hương vị Trà Thái Nguyên như thế nào? Bạn có ưng ý không? Bạn mong muốn được thưởng thức hương vị Trà như thế nào? Bạn mong muốn gì từ những người kinh doanh hay sản xuất trà? Thật tuyệt vời nếu như bạn trả lời được hết những câu hỏi này, vì bạn thật sự là những vị khách quan tâm tới “Trà”. Hãy cho chúng tôi biết cảm nhận của bạn bằng cách comment xuống mục bình luận dưới trang. Hoặc chat với Nhân Viên của chúng tôi. Trân trọng!
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm chè khô được bày bán, các sản phẩm này trước khi đưa đến tay người tiêu dùng đã phải trải qua các khâu chế biến khắt khe, đáp ứng các chỉ tiêu sản xuất chè khô. Tuy nhiên thực tế cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước không phải doanh nghiệp hay cá nhân nào cũng giống nhau và nắm rõ. Bởi “cảm nhận” của nhiều người vẫn cho rằng đó là những kinh nghiệm được truyền lại nhau chứ không theo khuôn khổ nào. Do đó để xây dựng được các chỉ tiêu chè khô là khó khăn mà nhiều doanh nghiệp gặp phải. Luật Việt Tín xin được chia sẻ cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô phù hợp, đảm bảo đối với các doanh nghiệp đã đang và sẽ sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm này qua bài viết. Chè khô – hay còn gọi là trà, là một thức uống phổ biến tại Việt Nam. Từ những góc phố phường thân quen nơi thành thị cho đến các miền nông thôn yên bình, từ các quán hàng quán vỉa hè cho đến các chỗ vui chơi, cổng nơi làm việc, thứ thức uống “đắng, chát, ngọt” dù là mùa đông hay mùa hè vẫn được người dùng lựa chọn. Điều này dường như đã gắn liền với văn hóa của người Việt qua bao nhiêu đời dẫu cả những “thăng trầm lịch sử”. Việt Nam có tiềm năng lớn phát triển chè khô và chè tươi Với diện tích đồi chè lớn cộng với khí hậu phù hợp có thể thấy được tiềm năng to lớn của sản phẩm chè Việt Nam. Những cây chè xanh ở Việt Nam mỗi năm đều cho ra trữ lượng lớn sản phẩm chè tươi và chè khô. Khác với chè xanh chè tươi, chè khô là sản phẩm được bàn tay hay máy móc chế biến qua lửa để thành những mẩu chè cô lại gọn, chè khô sẽ để được lâu hơn, dễ vận chuyển,… Các loại trà chè khô của Việt Nam được đánh giá cao như chè Tân Cương Thái Nguyên, Chè shan tuyết Hà Giang, Chè Ô long Lâm Đồng,… Ngoài ra cách thức chế biết dù là truyền thống hay hiện đại đều biến những sản phẩm dân dã thành thứ thức uống “sang trọng” chè ướp sen, chè hoa nhài,… Chính vì thế mà sản phẩm chè khô được các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, không chỉ cho người Việt, mà còn xuất khẩu sang các quốc gia khác. Tất nhiên vẫn còn những “gian lận” làm chè “bẩn” hay mượn các thương hiệu nổi tiếng để trục lợi, vì “đồng tiền làm lóa mắt” mà đánh mất niềm tin đối với người tiêu dùng. Chính vì vậy việc thực hiện yêu cầu công bố sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm với mặt hàng chè khô sản xuất trong nước là việc làm bắt buộc nhằm tạo các tiêu chuẩn chất lượng chung cho cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh loại sản phẩm này. Cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước Việc bắt buộc thực hiện công bố chất lượng sản phẩm chè khô phải rõ ràng, minh bạch. Do đó việc thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm chè khô vì thế là quy trình bắt buộc trong quá trình thực hiện thủ tục công bố chất lượng sản phẩm. Hiện nay chưa có quy chuẩn hay tiêu chuẩn nào về các chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm chè khô. Pháp luật hiện hành chưa có quy định rõ ràng về cách thức xây dựng chỉ tiêu chè khô Vì vậy, việc xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm dành cho sản phẩm chè khô trong nước là công việc khó khăn không chỉ đối với các cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, mà ngay cả với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu muốn tiến hành thủ tục công bố sản phẩm chè khô. Luật Việt Tín xin được đưa ra định hướng trong việc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chè khô sản xuất trong nước cụ thể như sau Bước 1 Đầu tiên quan trọng và mất thời gian nhất, các cá nhân lẫn doanh nghiệp cần thực hiện phân loại sản phẩm chè khô của mình là Búp chè được sao khô Lá chè được sao khô Cành chè được sao khô Với mỗi loại như trên có những chỉ tiêu chất lượng khác nhau; Bước 2 Các cá nhân hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần để ý đến các chỉ tiêu kim loại nặngnhư Pb,…, các chỉ tiêu vi sinh vậtnhư đối với sản phẩm chè khô là những chỉ tiêu nào. Bước 3 Các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý đến quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT ban hành ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế đã quy định về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong thực phẩm ở đây là chè khô. Qua đó kiểm tra với sản phẩm chè khô của mình cần phải kiểm nghiệm những chỉ tiêu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nào, thông số bao nhiêu,… Chúng tôi đưa ra các gợi ý cho cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp chú ý đến các chỉ tiêu cần thiết đối với sản phẩm chè khô như sau Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu gồm Cafein; Chất chiết tan trong nước; Hao hụt khối lượng ở mức 1030C;Hàm lượng EGCG trong lá; Một số chỉ tiêu khác như Độ ẩm, tro,.. Các chỉ tiêu về kim loại nặng Chì, cadimi,… Các chỉ tiêu về các loại vi sinh vật Tổng số vi sinh vật hiếu khí; Coliforms; Salmonella; ; Tổng số bào tử nấm men-mốc Hàm lượng hóa chất không mong muốn trong sản phẩm Endosulfan; tổng số Aflatoxin; Một số loại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật khác theo quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT. Lưu ý các chỉ tiêu cho chè khô để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân cần phải kiểm đầy đủ các chỉ tiêu nêu trên thì mới có thể thực hiện hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm chè khô qua đó mới đảm bảo điều kiện cần để lưu hành sản phẩm ra thị trường. Trường hợp kiểm thiếu chuyên viên thụ lý hồ sơ sẽ yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân thực hiện kiểm bổ sung điều này mất thời gian, công sức, tiền bạc mà thậm chí mất cơ hội kinh doanh. Luật Việt Tín với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh lực công bố sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm, luôn sẵn sàng giải đáp tư vấn các thắc mắc của quý khách hàng về điều kiện công bố, các thủ tục hồ sơ pháp lý đầy đủ chuyên nghiệp đặc biệt thông qua dịch vụ pháp lý của chúng tôi quý khách hàng yên tâm về việc xây dựng chỉ tiêu chè khô sản xuất trong nước, qua đó dễ dàng đưa được sản phẩm tốt đưa đến tận tay người tiêu dùng. Mọi chi tiết xin liên hệ ngay với chúng tôi, để Luật Việt Tín đồng hành trên mỗi bước đi của doanh nghiệp bạn.
Bạn không biết thủ tục xuất khẩu chè đen đi quốc tế? Bạn cần tìm công ty tư vấn thủ tục xuất khẩu? Thủ tục xuất khẩu chè đen – Hồng trà 「紅茶」 Trà đen hay chè đen là tên là một loại trà có nguồn gốc từ các nước Đông Á. Chè đen được các nước châu á và phương tây hết sức ưa chuộng và đây cũng là thị trường chính của loại mặt hàng này. Việt nam là một trong những quốc gia xuất khẩu chè hàng đầu thế giới. Những thông tin dưới đây sẽ nhằm giúp cho doanh nghiệp biết rõ hơn về quy trình xuất khẩu mặt hàng này, tìm hiểu thêm quy trình phía dưới nhé. Thủ tục xuất khẩu chè đen Chè đen khô là gì? Chè đen khô là sản phẩm thu được bằng cách chế biến búp non của cây chè thuộc loài Camellia sinensis L theo các giai đoạn công nghệ làm héo, phá vỡ tế báo, lên men và sấy khô, sản phẩm dùng để pha làm đồ uống. Cùng đi sâu vào tìm hiểu quy trình thủ tục xuất khẩu chè đen – hồng trà thôi nào Chính sách chuyên ngành về xuất khẩu chè đen – hồng trà Mặt hàng nông sản nói chung, và chè đen, chè khô nói riêng được khuyến khích xuất khẩu. Do đó, hàng không thuộc quản lý chuyên ngành về hải quan khi làm thủ tục thông quan. Mã HS code chè có thể tham khảo nhóm 0902. ==>> Các bạn xuất khẩu làm thủ tục thông quan bình thường, không phải xin giấy phép. Thủ tục hải quan xuất khẩu chè đen -hồng trà Hồ sơ hải quan xuất khẩu chè theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC. Quá trình đính kèm chứng từ, có thể các bạn chuẩn bị đính kèm các chứng từ sau Commercial Invoice Packing List Giấy tờ đầu vào hàng hóa hóa đơn, bảng kê thu mua Hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu ủy thác Khi làm thủ tục thông quan, cơ quan hải quan có thể yêu cầu doanh nghiệp xuất trình các chứng từ chứng minh nguồn gốc của lô hàng xuất khẩu. Các chứng từ và yêu cầu khi xuất khẩu hồng trà Tùy theo yêu cầu của người nhập khẩu, người bán cần hỏi rõ Consignee về điều kiện và các yêu cầu nước nhập khẩu. Tuy nhiên hàng chè thường khách sẽ yêu cầu làm hun trùng- Fumigation có thể dùng CH3Br hoặc Phosphorin, Aluminum phosphit… và kiểm dịch thực vật -Phytosanitary. Các chứng từ có thể người nhập khẩu yêu cầu Commercial Invoice Packing List Bill of Lading/Air waybill Fumigation certificate Phytosanitary certificate Certificate of Health Certificate of Quality/Quantity Certificate of Origin ** Người nhập khẩu nước ngoài rất quan tâm chất lượng, do đó mà CA có thể sẽ phải làm chặt chẽ, phân tích các thành phần và nguy hại về nấm mốc… Health certificate có thể được phát hành bởi chính nhà sản xuất hoặc bởi các tổ chức trung gian độc lập khác các tổ chức giám định, hoặc cơ quan của Bộ Nông nghiệp hay Bộ công thương ủy quyền về kiểm tra an toàn thực phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn có các dịch vụ khác Gửi hàng hoá đi singapore Chuyển phát nhanh quà tết đi Hàn Chuyển phát nhanh quà tết đi Malaysia Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để sử dụng dịch vụ
Thủ tục xuất khẩu chè khô là thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật nếu muốn xuất khẩu. Bạn là doanh nghiệp đang gặp vấn đề về thủ tục này? Bạn không biết thực hiện thủ tục xuất khẩu chè khô như thế nào? Nhằm giải đáp vướng mắc của bạn Công ty Luật ACC cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu chè khô. Các bạn cùng theo dõi nhé!Thủ tục xuất khẩu chè khô, chè đenThủ tục xuất khẩu chè khô có thể hiểu đơn giản là quá trình các bước mà thương nhân dự định xuất khẩu chè sang các nước khác phải tiến hành theo quy định pháp luật để quá trình xuất khẩu hợp Giấy phép xuất khẩu chè khô Để xác định việc xuất khẩu chè khô có cần giấy phép xuất khẩu hay không cần căn cứ theo quy định tại Điều 4, 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau“Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.”Chè khô không thuộc nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu và cũng không thuộc nhóm xuất khẩu có điều kiện. Vì vậy, có thể khẳng định không bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu. Từ đó, thương nhân làm thủ tục xuất khẩu chè khô thực hiện theo thủ tục xuất khẩu thông Hồ sơ xuất khẩu chè khô cầnHợp đồng thương mại Purchase Order or Contract 01 bản sao yHóa đơn thương mại Invoice 01 bản gốcPhiếu đóng gói Packing List 01 bản gốcVận tải đơn Airway Bill/ Bill of ladingGiấy phép nếu có 01 bản gốcGiấy chứng nhận xuất xứCertificate of Origin nếu có 01 bản gốcGiấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan nếu có4. Thủ tục xuất khẩu chè khô Khi làm thủ tục xuất khẩu chè khô, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất xảy ra 2 trường hợp khi bạn xuất khẩu chè khô như sau Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịchNếu trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có yêu cầu kiểm dịch doanh nghiệp làm thủ tục kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về kiểm dịch thực vật đồng thời gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch cho người mua hàng theo hợp đồng đã ký kết. Cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành và không cần làm kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu. học nguyên lý kế toán ở đâu tại hà Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịchTổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Danh sách các nước có yêu cầu phải kiểm dịch để ứng dụng phân luồng tự động kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan hàng hóa khi doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp. học kế toán thuế miễn phíNhư vậy, thủ tục xuất khẩu chè khô cũng không quá phức tạp nếu bạn hiểu rõ quy trình. Trên đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp bài viết về thủ tục xuất khẩu chè khô. Quý khách đang có nhu cầu làm thủ tục xuất khẩu chè khô nhưng không có thời gian để tìm hiểu cũng như chưa nắm rõ được thủ tục xuất khẩu hay có quá nhiều vấn đề khiến bạn không thể tự mình làm. Hãy đến với Luật ACC, với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu chè khô, cam kết mang tới chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng hoàn thành thủ tục để giúp quý khách thuận lợi trong quá trình hoạt động. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về Thủ tục xuất khẩu chè khô, chè đen mới nhất Cập nhật 2021 hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!Email info 1900 3330Zalo 084 696 7979 ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
quy trình sản xuất chè khô